Maverick Vinales giành pole, Francesco Bagnaia có thể vô địch ở cuộc đua Sprint race Valencia 2023
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả phân hạng chặng đua MotoGP Valencia 2023: P1/Maverick Vinales P2/Francesco Bagnaia P3/Johann Zarco
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả phân hạng chặng đua MotoGP Valencia 2023: P1/Maverick Vinales P2/Francesco Bagnaia P3/Johann Zarco
Một bất ngờ nho nhỏ đã xảy ra ở cuộc đua phân hạng chặng đua MotoGP Valencia 2023 với người giành được vị trí xuất phát đầu tiên là Maverick Vinales cho dù tay đua này chính là người nhanh nhất ngày đua thứ Sáu hôm qua.
Đây mới chỉ là pole đầu tiên của Vinales cho đội đua Aprilia Racing và là pole đầu tiên của anh kể từ chặng đua TT Assen năm 2021. Chúng ta hãy cùng chờ xem tay đua có biệt danh Top-Gun có làm tốt hơn chặng đua đó hay không (về nhì).
Xuất phát từ vị trí thứ hai sẽ là ứng cử viên hàng đầu cho chức vô địch Francesco Bagnaia, người phải đua từ Q1. So với ngày đua èo uột hôm qua thì hôm nay Bagnaia thi đấu sung hơn hẳn, hoàn toàn trái ngược với những gì mà đối thủ cạnh tranh danh hiệu Jorge Martin đã thể hiện.
Hôm qua Martin luôn nằm trong top-3 còn hôm nay số 89 bị đẩy xuống top-6. Nếu kết quả này được giữ nguyên ở cuộc đua Sprint race (Bagnaia P2, Martin P6) thì Bagnaia sẽ chính thức bảo vệ thành công chức vô địch MotoGP vào buổi tối hôm nay.
Còn ở phiên chạy FP2 buổi sáng giờ địa phương, người nhanh nhất là Marco Bezzecchi.
Kết quả phân hạng
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | LAP |
1 | Maverick Viñales | Aprilia Racing (RS-GP23) | 1’28.931s | 6/8 |
2 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo (GP23) | +0.092s | 6/7 |
3 | Johann Zarco | Pramac Ducati (GP23) | +0.213s | 8/8 |
4 | Jack Miller | Red Bull KTM (RC16) | +0.230s | 6/8 |
5 | Brad Binder | Red Bull KTM (RC16) | +0.240s | 3/8 |
6 | Jorge Martin | Pramac Ducati (GP23) | +0.251s | 3/9 |
7 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Ducati (GP22) | +0.292s | 7/9 |
8 | Alex Marquez | Gresini Ducati (GP22) | +0.330s | 3/3 |
9 | Marc Marquez | Repsol Honda (RC213V) | +0.344s | 7/7 |
10 | Raul Fernandez | RNF Aprilia (RS-GP22) | +0.507s | 3/9 |
11 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Ducati (GP22) | +0.579s | 7/9 |
12 | Aleix Espargaro | Aprilia Racing (RS-GP23) | +0.866s | 2/8 |
Qualifying 1: | ||||
13 | Augusto Fernandez | Tech3 GASGAS (RC16)* | 1’29.233s | 7/9 |
14 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo (GP23) | 1’29.389s | 7/9 |
15 | Fabio Quartararo | Monster Yamaha (YZR-M1) | 1’29.613s | 7/9 |
16 | Takaaki Nakagami | LCR Honda (RC213V) | 1’29.864s | 9/9 |
17 | Luca Marini | Mooney VR46 Ducati (GP22) | 1’29.901s | 7/9 |
18 | Pol Espargaro | Tech3 GASGAS (RC16) | 1’29.953s | 7/9 |
19 | Franco Morbidelli | Monster Yamaha (YZR-M1) | 1’30.045s | 7/9 |
20 | Alex Rins | LCR Honda (RC213V) | 1’30.257s | 6/9 |
21 | Lorenzo Savadori | RNF Aprilia (RS-GP22) | 1’31.044s | 8/8 |
Kết quả phiên chạy FP2
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | LAP |
1 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Ducati (GP22) | 1’30.167s | 14/15 |
2 | Alex Marquez | Gresini Ducati (GP22) | +0.019s | 12/15 |
3 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo (GP23) | +0.026s | 8/15 |
4 | Marc Marquez | Repsol Honda (RC213V) | +0.046s | 12/14 |
5 | Fabio Quartararo | Monster Yamaha (YZR-M1) | +0.050s | 10/11 |
6 | Jorge Martin | Pramac Ducati (GP23) | +0.105s | 9/15 |
7 | Brad Binder | Red Bull KTM (RC16) | +0.107s | 14/14 |
8 | Maverick Viñales | Aprilia Racing (RS-GP23) | +0.147s | 10/14 |
9 | Raul Fernandez | RNF Aprilia (RS-GP22) | +0.163s | 6/13 |
10 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Ducati (GP22) | +0.236s | 5/8 |
11 | Johann Zarco | Pramac Ducati (GP23) | +0.278s | 8/14 |
12 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo (GP23) | +0.315s | 5/14 |
13 | Franco Morbidelli | Monster Yamaha (YZR-M1) | +0.420s | 13/15 |
14 | Aleix Espargaro | Aprilia Racing (RS-GP23) | +0.433s | 12/13 |
15 | Augusto Fernandez | Tech3 GASGAS (RC16)* | +0.447s | 15/15 |
16 | Luca Marini | Mooney VR46 Ducati (GP22) | +0.534s | 6/13 |
17 | Jack Miller | Red Bull KTM (RC16) | +0.535s | 10/16 |
18 | Takaaki Nakagami | LCR Honda (RC213V) | +0.654s | 7/14 |
19 | Pol Espargaro | Tech3 GASGAS (RC16) | +0.724s | 6/12 |
20 | Alex Rins | LCR Honda (RC213V) | +0.803s | 4/12 |
21 | Lorenzo Savadori | RNF Aprilia (RS-GP22) | +1.602s | 11/15 |
#Nguồn: Tổng hợp