Kết quả FP2 GP Las Vegas 2023, Charles Leclerc nhanh nhất
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả chặng đua GP Las Vegas 2023, phiên chạy FP2: P1/Charles Leclerc P2/Carlos Sainz P3/Fernando Alonso
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả chặng đua GP Las Vegas 2023, phiên chạy FP2: P1/Charles Leclerc P2/Carlos Sainz P3/Fernando Alonso
Phiên chạy FP2 diễn ra chậm hơn kế hoạch khoảng 2 tiếng do ban tổ chức cần thêm thời gian khắc phục sự cố nắp cống ở phiên chạy FP1.
Charles Leclerc giữ được phong độ tốt, tiếp tục lập thành tích nhanh nhất ngày thi đấu. Tay đua người Monaco chia sẻ về phiên chạy của mình như sau:
‘Ngay bây giờ thì mọi thứ có vẻ ổn. Tôi rất thích trường đua này, chạy ở đây rất là vui. Tôi vốn rất thích những trường đua đường phố, và trường đua này còn đặc biệt hơn nữa.’
‘Hôm nay chúng tôi có tốt độ khá tốt. Có thể chúng tôi sẽ thi đấu mạnh mẽ ở cuộc đua phân hạng. Còn đua chính thì rất khó nói. Chúng tôi sẽ tiếp tục nỗ lực cải thiện hơn nữa.’
‘Dù sao cũng có thể coi đây là một khởi đầu suôn sẻ.’
Người nhanh thứ hai là đồng đội của Charles Leclerc ở Ferrari, Carlos Sainz. Sainz cũng chính là người đã ‘sụp hố ga’ ở phiên chạy FP1, sự cố khiến anh phải thay nhiều phụ tùng quan trọng, dẫn đến việc bị phạt 10 bậc xuất phát khá oan uổng.
Xếp thứ 3 là lão tướng Fernando Alonso, rồi mới đến một tay đua Red Bull Sergio Perez. Hôm nay nhà vô địch Max Verstappen chỉ đứng thứ 6.
Kết quả FP2:
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | Lap |
1 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:35.265 | 39 |
2 | Carlos Sainz | FERRARI | +0.517s | 39 |
3 | Fernando Alonso | ASTON MARTIN | +0.528s | 38 |
4 | Sergio Perez | RED BULL RACING | +0.820s | 36 |
5 | Valtteri Bottas | ALFA ROMEO | +0.864s | 36 |
6 | Max Verstappen | RED BULL RACING | +0.918s | 37 |
7 | Nico Hulkenberg | HAAS | +1.224s | 33 |
8 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | +1.231s | 41 |
9 | Lewis Hamilton | MERCEDES | +1.398s | 42 |
10 | Alexander Albon | WILLIAMS | +1.423s | 42 |
11 | Lando Norris | MCLAREN | +1.599s | 33 |
12 | George Russell | MERCEDES | +1.625s | 37 |
13 | Kevin Magnussen | HAAS | +1.652s | 37 |
14 | Oscar Piastri | MCLAREN | +1.722s | 35 |
15 | Pierre Gasly | ALPINE | +1.869s | 33 |
16 | Esteban Ocon | ALPINE | +1.976s | 37 |
17 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | +2.147s | 41 |
18 | Zhou Guanyu | ALFA ROMEO | +2.391s | 36 |
19 | Daniel Ricciardo | ALPHATAURI | +2.415s | 40 |
20 | Logan Sargeant | WILLIAMS | +2.875s | 42 |
#Nguồn: Tổng hợp