Max Verstappen và Lando Norris loại nhau, George Russell hưởng sái chiến thắng GP Áo 2024
Kết quả đua chính GP Áo 2024: P1/George Russell P2/Oscar Piastri P3/Carlos Sainz
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Diễn biến cuộc đua chính chặng đua GP Áo 2024: Max Verstappen va chạm với Lando Norris
- Ở pha xuất phát thì Charles Leclerc va chạm với Oscar Piastri. Tay đua của đội Ferrari phải vào pit sửa xe nên đã không ghi được điểm nào
- Trong khoảng 50 vòng đua đầu tiên thì tay đua dẫn đầu Max Verstappen tạo được khoảng cách hơn 6 giây so với Lando Norris. Bước ngoặt của cuộc đua xảy ra khi Verstappen vào pit lần thứ 2. Pha pit chậm chạm khiến cho anh bị Norris bắt kịp.
- Từ vòng 52 đến vòng 63 Norris dùng mọi cách để tấn công Verstappen kể cả việc phải nhiều lần dùng tiểu xảo chạy ra ngoài đường đua, có nguy cơ bị phạt 5 giây. Và thực tế là sau đó tay đua của đội Mclaren đã bị phạt 5 giây.
- Kịch tính của cuộc đua lên đến đỉnh điểm ở vòng 64, hai tay đua dẫn đầu va chạm ở góc cua số 3. Cả 2 cùng bị bể bánh, Norris không thể tiếp tục cuộc đua. Lỗi được xác định thuộc về Verstappen nên anh bị phạt 10 giây.
- Người được hưởng lợi nhất là George Russell đã giành được chiến thắng thứ hai trong sự nghiệp. Ở đầu cuộc đua thì Russell có pha tranh giành vị trí quyết liệt với đồng đội Lewis Hamilton. Đây là chiến thắng đầu tiên của đội đua Mercedes kể từ chiến thắng GP Sao Paolo 2022 của chính Russell.
- Oscar Piastri may mắn không bị gì sau tình huống va chạm với Leclerc, đến gần cuối đã vượt một tay đua Ferrari khác là Carlos Sainz để cán đích ở vị trí thứ 2.
- Nhóm đội đua trung bình cũng có nhiều trận chiến quyết liệt. Đội đua Haas vui mừng nhất khi cả 2 tay đua đều ghi được điểm số.
Kết quả đua chính GP Áo 2024: P1/George Russell P2/Oscar Piastri P3/Carlos Sainz
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | Điểm |
1 | George Russell | MERCEDES | 1:24:22.798 | 25 |
2 | Oscar Piastri | MCLAREN | +1.906s | 18 |
3 | Carlos Sainz | FERRARI | +4.533s | 15 |
4 | Lewis Hamilton | MERCEDES | +23.142s | 12 |
5 | Max Verstappen | RED BULL | +37.253s | 10 |
6 | Nico Hulkenberg | HAAS | +54.088s | 8 |
7 | Sergio Perez | RED BULL | +54.672s | 6 |
8 | Kevin Magnussen | HAAS | +60.355s | 4 |
9 | Daniel Ricciardo | RB | +61.169s | 2 |
10 | Pierre Gasly | ALPINE | +61.766s | 1 |
11 | Charles Leclerc | FERRARI | +67.056s | 0 |
12 | Esteban Ocon | ALPINE | +68.325s | 0 |
13 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | +1 lap | 0 |
14 | Yuki Tsunoda | RB | +1 lap | 0 |
15 | Alexander Albon | WILLIAMS | +1 lap | 0 |
16 | Valtteri Bottas | KICK SAUBER | +1 lap | 0 |
17 | Chu Quán Vũ | KICK SAUBER | +1 lap | 0 |
18 | Fernando Alonso | ASTON MARTIN | +1 lap | 0 |
19 | Logan Sargeant | WILLIAMS | +2 laps | 0 |
20 | Lando Norris | MCLAREN | +7 laps | 0 |
#Nguồn: Formula1