MotoGP 2021 chặng 14 đua chính: Francesco Bagnaia chiến thắng thứ hai liên tiếp
Kết quả đua chính chặng đua MotoGP San Marino 2021: Francesco Bagnaia đã có một chiến thắng thống trị khi đã dẫn đầu từ đầu đến cuối. Đây là chiến thắng thứ hai liên tiếp của Bagnaia. Cán đích thứ hai là Fabio Quartararo, tay đua sử dụng lốp Trung bình-sau nên giữ được tốc […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Kết quả đua chính chặng đua MotoGP San Marino 2021:
Francesco Bagnaia đã có một chiến thắng thống trị khi đã dẫn đầu từ đầu đến cuối. Đây là chiến thắng thứ hai liên tiếp của Bagnaia.
Cán đích thứ hai là Fabio Quartararo, tay đua sử dụng lốp Trung bình-sau nên giữ được tốc độ rất ổn định, đã vượt qua được Jack Miller và gây sức ép lên Bagnaia ở cuối cuộc đua. Ngược lại Miller, sau khi bị mất vị trí thứ hai thì tiếp tục bị mất tốc độ, để tụt xuống P5.
Bất ngờ lớn nhất cuộc đua thuộc về Enea Bastianini, từ vị trí xuất phát thứ 12 đã đánh bại rất nhiều tay đua sừng sỏ để lên podium MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp.
Còn ở đầu cuộc đua Jorge Martin có thể tấn công Quartararo, song tay đua Pramac lại để ngã xe. Anh vẫn tiếp tục thi đấu nhưng lại bị phạt nhiều lần do lỗi chạy ra ngoài đường đua. Cuối cùng phải trở vê pit bỏ cuộc sớm.
Stt | Điểm | Tay đua | Xe | Km/h | Thời gian |
1 | 25 | Francesco BAGNAIA | Ducati | 163.7 | 41’48.305 |
2 | 20 | Fabio QUARTARARO | Yamaha | 163.7 | +0.364 |
3 | 16 | Enea BASTIANINI | Ducati | 163.4 | +4.789 |
4 | 13 | Marc MARQUEZ | Honda | 163.0 | +10.245 |
5 | 11 | Jack MILLER | Ducati | 163.0 | +10.469 |
6 | 10 | Joan MIR | Suzuki | 163.0 | +10.325 |
7 | 9 | Pol ESPARGARO | Honda | 162.9 | +13.234 |
8 | 8 | Aleix ESPARGARO | Aprilia | 162.7 | +15.698 |
9 | 7 | Brad BINDER | KTM | 162.7 | +16.129 |
10 | 6 | Takaaki NAKAGAMI | Honda | 162.5 | +18.519 |
11 | 5 | Michele PIRRO | Ducati | 162.4 | +20.373 |
12 | 4 | Johann ZARCO | Ducati | 162.3 | +21.066 |
13 | 3 | Maverick VIÑALES | Aprilia | 162.3 | +21.258 |
14 | 2 | Stefan BRADL | Honda | 161.9 | +28.142 |
15 | 1 | Alex MARQUEZ | Honda | 161.7 | +30.686 |
16 | Danilo PETRUCCI | KTM | 161.6 | +32.654 | |
17 | Valentino ROSSI | Yamaha | 161.5 | +33.853 | |
18 | Franco MORBIDELLI | Yamaha | 161.4 | +36.272 | |
19 | Luca MARINI | Ducati | 161.3 | +36.839 | |
20 | Miguel OLIVEIRA | KTM | 161.3 | +37.202 | |
21 | Andrea DOVIZIOSO | Yamaha | 161.0 | +42.587 | |
Alex RINS | Suzuki | 163.0 | 10 Laps | ||
Iker LECUONA | KTM | 161.2 | 13 Laps | ||
Jorge MARTIN | Ducati | 158.3 | 17 Laps |
Nguồn: Tổng hợp