GP Anh 2021: Lewis Hamilton ‘hạ sát’ Max Verstappen để giành chiến thắng trên sân nhà
Cập nhật kết quả chặng đua thứ 10 của mùa giải F1 2021-GP Anh ở trường đua Silverstone. Đây là chặng đua đầu tiên trong lịch sử tổ chức phiên chạy Sprint-race: Kết quả đua chính: Lewis Hamilton ‘hạ sát’ Max Verstappen để giành chiến thắng Ngay từ lúc đèn tín hiệu xuất phát được […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Cập nhật kết quả chặng đua thứ 10 của mùa giải F1 2021-GP Anh ở trường đua Silverstone. Đây là chặng đua đầu tiên trong lịch sử tổ chức phiên chạy Sprint-race:
Kết quả đua chính: Lewis Hamilton ‘hạ sát’ Max Verstappen để giành chiến thắng
Ngay từ lúc đèn tín hiệu xuất phát được các trọng tài tắt đi, Max Verstappen và Lewis Hamilton đã không chịu nhường cho nhau một mét đường nào trong suốt vòng chạy đầu tiên. Và điều mà khán giả lo sợ cũng đã xảy ra, một trong hai đã ‘tử thương’-chính là người đang dẫn đầu trên BXH tổng Max Verstappen. Pha va chạm ở góc cua Copse ở vòng 2 đã khiến cuộc đua phải tạm dừng (cờ đỏ) và Lewis Hamilton bị phạt 10 giây.
Tận dụng việc Verstappen và Hamilton choảng nhau, Charles Leclerc đã đoạt lấy vị trí dẫn đầu và giữ được nó cho đến khi cuộc đua còn 3 vòng nữa.
Hamilton vì án phạt 10 giây mà có thời điểm bị tụt xuống P4, nhưng đã vùng dậy một cách mạnh mẽ. Lần lượt vượt qua Lando Norris, Valtteri Bottas và Leclerc để giành chiến thắng thứ 99 trong sự nghiệp. Cùng lên podium với anh là Leclerc (P2) và Bottas (P3).
Lando Norris vì vào pit chậm đã bị Bottas nhảy cóc, chỉ có thể về đích ở vị trí thứ 4.
Ngoài ra thì ở pha xuất phát lần 2, Sebastian Vettel tái phát bệnh cũ, anh để spin dù không va chạm với ai. Và ở cuối cuộc đua, người đồng đội cũ Kimi Raikkonen cũng spin khi đang tranh chấp với Sergio Perez. Vì thế mà tay đua cũ của Ferrari không ghi được điểm nào.
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Lap |
Kết quả |
Điểm |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
52 |
1:58:23.284 |
25 |
2 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
52 |
+3.871s |
18 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
52 |
+11.125s |
15 |
4 |
Lando Norris |
MCLAREN |
52 |
+28.573s |
12 |
5 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
52 |
+42.624s |
10 |
6 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
52 |
+43.454s |
8 |
7 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
52 |
+72.093s |
6 |
8 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
52 |
+74.289s |
4 |
9 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
52 |
+76.162s |
2 |
10 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
52 |
+82.065s |
1 |
11 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
52 |
+85.327s |
0 |
12 |
George Russell |
WILLIAMS |
51 |
+1 lap |
0 |
13 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
51 |
+1 lap |
0 |
14 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
51 |
+1 lap |
0 |
15 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
51 |
+1 lap |
0 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
51 |
+1 lap |
0 |
17 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
51 |
+1 lap |
0 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
51 |
+1 lap |
0 |
NC |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
40 |
DNF |
0 |
NC |
Max Verstappen |
RED BULL |
0 |
DNF |
0 |
Kết quả Sprint: Max Verstappen đánh bại Lewis Hamilton
Max Verstappen một lần nữa đánh bại Lewis Hamilton ngay ở pha xuất phát và giành được chiến thắng.
Tuy nhiên nhân vật nổi bật nhất của phiên chạy này là Fernando Alonso, tay đua của đội Alpine có pha đề pa siêu đẳng vượt từ P11 lên P5 và tự biến mình thành con mồi của những kẻ mạnh hơn. Dù bị hai chiếc Mclaren vượt nhưng Alonso có thể hài lòng với vị trí thứ 7.
Tay đua xui xẻo nhất là Sergio Perez, khi đang chạy sau Lando Norris đã có pha mất lái và để rớt xuống cuối đoàn đua.
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Lap |
Kết quả |
Điểm |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
17 |
25:38.426 |
3 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
17 |
+1.430s |
2 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
17 |
+7.502s |
1 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
17 |
+11.278s |
0 |
5 |
Lando Norris |
MCLAREN |
17 |
+24.111s |
0 |
6 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
17 |
+30.959s |
0 |
7 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
17 |
+43.527s |
0 |
8 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
17 |
+44.439s |
0 |
9 |
George Russell |
WILLIAMS |
17 |
+46.652s |
0 |
10 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
17 |
+47.395s |
0 |
11 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
17 |
+47.798s |
0 |
12 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
17 |
+48.763s |
0 |
13 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
17 |
+50.677s |
0 |
14 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
17 |
+52.179s |
0 |
15 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
17 |
+53.225s |
0 |
16 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
17 |
+53.567s |
0 |
17 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
17 |
+55.162s |
0 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
17 |
+68.213s |
0 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
17 |
+77.648s |
0 |
20 |
Sergio Perez |
RED BULL |
16 |
DNF |
0 |
Kết quả FP2: Max Verstappen nhanh nhất, Lewis Hamilton P8
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Kết quả |
Kh/Cách |
Lap |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:29.902 |
23 |
|
2 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:30.277 |
+0.375s |
30 |
3 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:30.507 |
+0.605s |
29 |
4 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:30.707 |
+0.805s |
31 |
5 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:30.800 |
+0.898s |
27 |
6 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:31.030 |
+1.128s |
24 |
7 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:31.034 |
+1.132s |
23 |
8 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:31.131 |
+1.229s |
28 |
9 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:31.180 |
+1.278s |
27 |
10 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:31.188 |
+1.286s |
31 |
11 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:31.237 |
+1.335s |
24 |
12 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:31.263 |
+1.361s |
29 |
13 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:31.289 |
+1.387s |
27 |
14 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:31.328 |
+1.426s |
26 |
15 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:31.337 |
+1.435s |
30 |
16 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:31.404 |
+1.502s |
32 |
17 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:31.593 |
+1.691s |
34 |
18 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:32.041 |
+2.139s |
31 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:32.474 |
+2.572s |
31 |
20 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:34.017 |
+4.115s |
28 |
Kết quả phân hạng: Lewis Hamilton giành pole cuộc đua sprint-race
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAP |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:26.786 |
1:26.023 |
1:26.134 |
23 |
2 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:26.751 |
1:26.315 |
1:26.209 |
16 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:27.487 |
1:26.764 |
1:26.328 |
22 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:27.051 |
1:26.919 |
1:26.828 |
20 |
5 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:27.121 |
1:27.073 |
1:26.844 |
17 |
6 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:27.444 |
1:27.220 |
1:26.897 |
20 |
7 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:27.323 |
1:27.125 |
1:26.899 |
22 |
8 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:27.671 |
1:27.080 |
1:26.971 |
17 |
9 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:27.337 |
1:26.848 |
1:27.007 |
21 |
10 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:27.493 |
1:27.103 |
1:27.179 |
15 |
11 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:27.580 |
1:27.245 |
12 |
|
12 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:27.600 |
1:27.273 |
14 |
|
13 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:27.415 |
1:27.340 |
12 |
|
14 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:27.595 |
1:27.617 |
15 |
|
15 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:28.017 |
1:27.665 |
12 |
|
16 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:28.043 |
10 |
||
17 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:28.062 |
9 |
||
18 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:28.254 |
8 |
||
19 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:28.738 |
10 |
||
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:29.051 |
9 |
Kết quả FP1: Max Verstappen nhanh nhất
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | Khoảng
cách |
Lap |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:27.035 | 23 | |
2 | Lando Norris | MCLAREN | 1:27.814 | +0.779s | 26 |
3 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:27.815 | +0.780s | 30 |
4 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:27.828 | +0.793s | 26 |
5 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:27.897 | +0.862s | 30 |
6 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:27.923 | +0.888s | 25 |
7 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:28.062 | +1.027s | 23 |
8 | Sergio Perez | RED BULL | 1:28.163 | +1.128s | 25 |
9 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:28.211 | +1.176s | 28 |
10 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:28.415 | +1.380s | 24 |
11 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:28.449 | +1.414s | 28 |
12 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:28.600 | +1.565s | 29 |
13 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:28.827 | +1.792s | 26 |
14 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:28.873 | +1.838s | 24 |
15 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:29.220 | +2.185s | 27 |
16 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:29.227 | +2.192s | 27 |
17 | Mick Schumacher | HAAS | 1:29.227 | +2.192s | 24 |
18 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:29.597 | +2.562s | 21 |
19 | Nikita Mazepin | HAAS FERRARI | 1:29.808 | +2.773s | 23 |
20 | George Russell | WILLIAMS | 1:29.857 | +2.822s | 29 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia