GP Bồ Đào Nha 2021: Hamilton vượt mặt Verstappen và Bottas để giành chiến thắng
Cập nhật kết quả chặng đua F1 GP Bồ Đào Nha 2021: Kết quả đua chính: Lewis Hamilton giành chiến thắng ấn tượng Top 3 tay đua dẫn đầu không thay đổi vị trí sau pha xuất phát. Sau đó có xe an toàn do Kimi Raikkonen tông vào đồng đội Antonio Giovinazzi. Ngay sau […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Cập nhật kết quả chặng đua F1 GP Bồ Đào Nha 2021:
Kết quả đua chính: Lewis Hamilton giành chiến thắng ấn tượng
Top 3 tay đua dẫn đầu không thay đổi vị trí sau pha xuất phát. Sau đó có xe an toàn do Kimi Raikkonen tông vào đồng đội Antonio Giovinazzi.
Ngay sau khi hết xe an toàn, Max Verstappen đã vượt Lewis Hamilton để lên P2. Nhưng không mất nhiều thời gian, Hamilton đã có thể vượt lại đối thủ, sau đó anh vượt nốt đồng đội Valtteri Bottas để vượt lên dẫn đầu và giành chiến thắng.
Ở lần pit đầu tiên, Verstappen là người vào pit trước 1 vòng và anh đã vượt Bottas ngay khi tay đua này vừa ra pit. Những vòng cuối cùng, 2 người tiếp tục vào pit để săn điểm fastest-lap, Bottas là người chiến thắng vì Verstappen bị hủy thành tích vòng cuối cùng..
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ |
1 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:34:31.421 |
2 | Max Verstappen | RED BULL | +29.148s |
3 | Valtteri Bottas | MERCEDES | +33.530s |
4 | Sergio Perez | RED BULL | +39.735s |
5 | Lando Norris | MCLAREN | +51.369s |
6 | Charles Leclerc | FERRARI | +55.781s |
7 | Esteban Ocon | ALPINE | +63.749s |
8 | Fernando Alonso | ALPINE | +64.808s |
9 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | +75.369s |
10 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | +76.463s |
11 | Carlos Sainz | FERRARI | +78.955s |
12 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | +1 lap |
13 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | +1 lap |
14 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | +1 lap |
15 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | +1 lap |
16 | George Russell | WILLIAMS | +1 lap |
17 | Mick Schumacher | HAAS | +2 laps |
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | +2 laps |
19 | Nikita Mazepin | HAAS | +2 laps |
NC | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | DNF |
Kết quả phân hạng: Valtteri Bottas giành pole, Sebastian Vettel vào Q3
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ |
1 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:18.348 |
2 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:18.355 |
3 | Max Verstappen | RED BULL | 1:18.746 |
4 | Sergio Perez | RED BULL | 1:18.890 |
5 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:19.039 |
6 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:19.042 |
7 | Lando Norris | MCLAREN | 1:19.116 |
8 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:19.306 |
9 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:19.475 |
10 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:19.659 |
11 | George Russell | WILLIAMS | |
12 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | |
13 | Fernando Alonso | ALPINE | |
14 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | |
15 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | |
16 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | |
17 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | |
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | |
19 | Mick Schumacher | HAAS | |
20 | Nikita Mazepin | HAAS |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:18.489 |
2 | Lewis Hamilton | MERCEDES | +0.236s |
3 | Valtteri Bottas | MERCEDES | +0.331s |
4 | Sergio Perez | RED BULL | +0.351s |
5 | Esteban Ocon | ALPINE | +0.371s |
6 | Charles Leclerc | FERRARI | +0.512s |
7 | Carlos Sainz | FERRARI | +0.561s |
8 | Lando Norris | MCLAREN | +0.783s |
9 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | +0.885s |
10 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | +0.926s |
11 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | +0.996s |
12 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | +1.093s |
13 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | +1.099s |
14 | Fernando Alonso | ALPINE | +1.460s |
15 | Mick Schumacher | HAAS | +1.544s |
16 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | +1.601s |
17 | George Russell | WILLIAMS | +1.638s |
18 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | +1.725s |
19 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | +2.192s |
20 | Nikita Mazepin | HAAS | +2.201s |
Kết quả FP2: Lewis Hamilton nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | LAPS |
1 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:19.837 | 33 |
2 | Max Verstappen | RED BULL | +0.143s | 26 |
3 | Valtteri Bottas | MERCEDES | +0.344s | 28 |
4 | Carlos Sainz | FERRARI | +0.360s | 33 |
5 | Fernando Alonso | ALPINE | +0.383s | 32 |
6 | Esteban Ocon | ALPINE | +0.398s | 31 |
7 | Charles Leclerc | FERRARI | +0.523s | 33 |
8 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | +0.581s | 31 |
9 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | +0.590s | 31 |
10 | Sergio Perez | RED BULL | +0.679s | 28 |
11 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | +0.721s | 34 |
12 | Lando Norris | MCLAREN | +0.920s | 28 |
13 | George Russell | WILLIAMS | +1.139s | 32 |
14 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | +1.216s | 33 |
15 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | +1.237s | 32 |
16 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | +1.388s | 22 |
17 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | +1.401s | 32 |
18 | Mick Schumacher | HAAS | +1.700s | 29 |
19 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | +2.018s | 31 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS | +2.801s | 28 |
Kết quả FP1: Valtteri Bottas nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | LAPS |
1 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:19.648 | 31 |
2 | Max Verstappen | RED BULL | +0.025s | 23 |
3 | Sergio Perez | RED BULL | +0.198s | 22 |
4 | Charles Leclerc | FERRARI | +0.236s | 27 |
5 | Lewis Hamilton | MERCEDES | +0.319s | 32 |
6 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | +0.796s | 31 |
7 | George Russell | WILLIAMS | +0.881s | 29 |
8 | Lando Norris | MCLAREN | +0.987s | 26 |
9 | Carlos Sainz | FERRARI | +1.032s | 27 |
10 | Esteban Ocon | ALPINE | +1.152s | 27 |
11 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | +1.246s | 29 |
12 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | +1.347s | 31 |
13 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | +1.442s | 28 |
14 | Fernando Alonso | ALPINE | +1.655s | 31 |
15 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | +1.733s | 25 |
16 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | +1.757s | 31 |
17 | Callum Ilott | ALFA ROMEO | +2.158s | 21 |
18 | Mick Schumacher | HAAS FERRARI | +2.291s | 29 |
19 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | +2.645s | 29 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS FERRARI | +4.576s | 29 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia