GP Monaco 2021: Charles Leclerc không thể đua chính, Max Verstsappen dễ dàng chiến thắng
Cập nhật thông tin về GP Monaco 2021: Kết quả đua chính: Charles Leclerc không thể đua chính, Max Verstsappen dễ dàng chiến thắng Do không kịp sửa xe nên Charles Leclerc phải đứng ngoài cuộc chơi. Max Verstappen không gặp quá nhiều khó khăn để giành chiến thắng và đoạt luôn vị trí dẫn […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Cập nhật thông tin về GP Monaco 2021:
Kết quả đua chính: Charles Leclerc không thể đua chính, Max Verstsappen dễ dàng chiến thắng
Do không kịp sửa xe nên Charles Leclerc phải đứng ngoài cuộc chơi. Max Verstappen không gặp quá nhiều khó khăn để giành chiến thắng và đoạt luôn vị trí dẫn đầu BXH tổng, do Lewis Hamilton hoàn toàn tắt điện (P7).
An ủi cho Ferrari là Carlos Sainz vẫn có thể mang về podium đầu tiên trong mùa giải 2021 cho họ. Về thứ 3 là Lando Norris
Một tay đua xui xẻo khác là Valtteri Bottas, anh phải bỏ cuộc ở trong pit-lane khi đang có vị trí thứ 2.
Sebastian Vettel xuất sắc cán đích ở vị trí thứ 5.
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | LAPS | KẾT QUẢ | PTS |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 78 | WINNER | 25 |
2 | Carlos Sainz | FERRARI | 78 | +8.968s | 18 |
3 | Lando Norris | MCLAREN | 78 | +19.427s | 15 |
4 | Sergio Perez | RED BULL | 78 | +20.490s | 12 |
5 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 78 | +52.591s | 10 |
6 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 78 | +53.896s | 8 |
7 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 78 | +68.231s | 6 |
8 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 77 | +1 lap | 4 |
9 | Esteban Ocon | ALPINE | 77 | +1 lap | 2 |
10 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 77 | +1 lap | 1 |
11 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 77 | +1 lap | 0 |
12 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 77 | +1 lap | 0 |
13 | Fernando Alonso | ALPINE | 77 | +1 lap | 0 |
14 | George Russell | WILLIAMS | 77 | +1 lap | 0 |
15 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 77 | +1 lap | 0 |
16 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 77 | +1 lap | 0 |
17 | Nikita Mazepin | HAAS | 75 | +3 laps | 0 |
18 | Mick Schumacher | HAAS | 75 | +3 laps | 0 |
NC | Valtteri Bottas | MERCEDES | 29 | DNF | 0 |
NC | Charles Leclerc | FERRARI | 0 | DNS | 0 |
Kết quả phân hạng: Charles Leclerc tông rào trước khi giành pole
Charles Leclerc là người nhanh nhất trước khi các tay đua thực hiện vòng chạy cuối cùng. Tuy nhiên Leclerc lại để tông rào ở vòng chạy này nên Q3 phải kết thúc sớm do không còn đủ thời gian. Các tay đua khác vì thế không thể cải thiện thành tích của mình.
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | Q1 | Q2 | Q3 | LAPS |
1 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:11.113 | 1:10.597 | 1:10.346 | 27 |
2 | Max Verstappen | RED BULL | 1:11.124 | 1:10.650 | 1:10.576 | 23 |
3 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:10.938 | 1:10.695 | 1:10.601 | 28 |
4 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:11.324 | 1:10.806 | 1:10.611 | 25 |
5 | Lando Norris | MCLAREN | 1:11.321 | 1:11.031 | 1:10.620 | 23 |
6 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:11.560 | 1:11.179 | 1:10.900 | 30 |
7 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:11.622 | 1:11.116 | 1:11.095 | 30 |
8 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:12.078 | 1:11.309 | 1:11.419 | 26 |
9 | Sergio Perez | RED BULL | 1:11.644 | 1:11.019 | 1:11.573 | 26 |
10 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:11.658 | 1:11.409 | 1:11.779 | 28 |
11 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:11.740 | 1:11.486 | 22 | |
12 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:11.747 | 1:11.598 | 21 | |
13 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:11.979 | 1:11.600 | 20 | |
14 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:11.899 | 1:11.642 | 21 | |
15 | George Russell | WILLIAMS | 1:12.016 | 1:11.830 | 24 | |
16 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:12.096 | 13 | ||
17 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:12.205 | 12 | ||
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:12.366 | 14 | ||
19 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:12.958 | 12 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | K/C | LAPS |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:11.294 | 19 | |
2 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:11.341 | +0.047s | 28 |
3 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:11.552 | +0.258s | 27 |
4 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:11.765 | +0.471s | 21 |
5 | Sergio Perez | RED BULL | 1:11.817 | +0.523s | 18 |
6 | Lando Norris | MCLAREN | 1:11.988 | +0.694s | 20 |
7 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:12.020 | +0.726s | 20 |
8 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:12.298 | +1.004s | 25 |
9 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:12.357 | +1.063s | 28 |
10 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:12.537 | +1.243s | 24 |
11 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:12.539 | +1.245s | 21 |
12 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:12.700 | +1.406s | 22 |
13 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:12.959 | +1.665s | 25 |
14 | Mick Schumacher | HAAS | 1:13.139 | +1.845s | 21 |
15 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:13.329 | +2.035s | 19 |
16 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:13.390 | +2.096s | 20 |
17 | George Russell | WILLIAMS | 1:13.447 | +2.153s | 29 |
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:13.475 | +2.181s | 22 |
19 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:13.522 | +2.228s | 30 |
20 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:13.614 | +2.320s | 18 |
Kết quả FP2: Charles Leclerc nhanh nhất, Sergio Perez P8
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | K/C | LAPS |
1 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:11.684 | 30 | |
2 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:11.796 | +0.112s | 32 |
3 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:12.074 | +0.390s | 28 |
4 | Max Verstappen | RED BULL | 1:12.081 | +0.397s | 27 |
5 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:12.107 | +0.423s | 32 |
6 | Lando Norris | MCLAREN | 1:12.379 | +0.695s | 24 |
7 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:12.498 | +0.814s | 28 |
8 | Sergio Perez | RED BULL | 1:12.708 | +1.024s | 24 |
9 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:12.746 | +1.062s | 28 |
10 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:12.982 | +1.298s | 26 |
11 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:13.065 | +1.381s | 31 |
12 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:13.175 | +1.491s | 27 |
13 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:13.195 | +1.511s | 26 |
14 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:13.199 | +1.515s | 28 |
15 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:13.257 | +1.573s | 26 |
16 | George Russell | WILLIAMS | 1:13.509 | +1.825s | 32 |
17 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:13.593 | +1.909s | 31 |
18 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:14.407 | +2.723s | 26 |
19 | Mick Schumacher | HAAS | 1:14.416 | +2.732s | 25 |
20 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:14.829 | +3.145s | 11 |
Kết quả FP1: Sergio Perez nhanh nhất, Charles Leclerc chậm nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | K/C | LAPS |
1 | Sergio Perez | RED BULL | 1:12.487 | 36 | |
2 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:12.606 | +0.119s | 32 |
3 | Max Verstappen | RED BULL | 1:12.648 | +0.161s | 39 |
4 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:12.929 | +0.442s | 37 |
5 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:12.995 | +0.508s | 34 |
6 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:13.131 | +0.644s | 36 |
7 | Lando Norris | MCLAREN | 1:13.236 | +0.749s | 31 |
8 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:13.732 | +1.245s | 33 |
9 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:13.746 | +1.259s | 39 |
10 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:14.081 | +1.594s | 31 |
11 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:14.090 | +1.603s | 33 |
12 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:14.106 | +1.619s | 27 |
13 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:14.205 | +1.718s | 37 |
14 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:14.268 | +1.781s | 41 |
15 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:14.281 | +1.794s | 36 |
16 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:14.320 | +1.833s | 37 |
17 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:14.616 | +2.129s | 33 |
18 | Mick Schumacher | HAAS | 1:14.801 | +2.314s | 35 |
19 | George Russell | WILLIAMS | 1:14.840 | +2.353s | 35 |
20 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:19.618 | +7.131s | 4 |
GP Monaco 2021 là chặng đua thứ 5 của mùa giải F1 2021. Lịch thi đấu giờ Việt Nam:
FP1: 16h30 – 20/05/2021
FP2: 20h00 – 20/05/2021
FP3: 17h00 – 22/05/2021
QUA: 20h00 – 22/05/2021
RAC: 20H00 – 23/05/2021
(Tiếp tục cập nhật)
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia