GP Pháp 2021: ‘Chấp’ đối thủ 1 lần pit, Max Verstappen vẫn giành chiến thắng ngoạn mục
Cập nhật kết quả chặng đua GP Pháp 2021 ở trường đua Paul Ricard: Kết quả đua chính: Max Verstappen giành chiến thắng dù vô pit nhiều hơn Lewis Hamilton Đội đua Red Bull đã có chiến thuật xuất sắc giúp cho Max Verstappen 2 lần đòi lại vị trí dẫn đầu từ tay Lewis […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Cập nhật kết quả chặng đua GP Pháp 2021 ở trường đua Paul Ricard:
Kết quả đua chính: Max Verstappen giành chiến thắng dù vô pit nhiều hơn Lewis Hamilton
Đội đua Red Bull đã có chiến thuật xuất sắc giúp cho Max Verstappen 2 lần đòi lại vị trí dẫn đầu từ tay Lewis Hamilton. Do xuất phát không tốt nên Verstappen bị đối thủ vượt mặt ở Turn-2 và anh đã lấy lại P1 ở lần pit đầu tiên. Sau đó Red Bull tiếp tục hi sinh vị trí dẫn đầu, để đổi lấy bộ lốp mới. Cũng phải khá vất vả Verstappen mới vượt được Hamilton ở vòng đua áp chót, qua đó giành chiến thắng đầu tiên ở Paul Ricard và củng cố ngôi đầu bảng.
Không chỉ có Verstappen, đồng đội Sergio Perez cũng thực hiện rất tốt chiến thuật pit muộn của mình. Anh đã vượt Valtteri Bottas để lên podium.
Ở phía dưới thì Ferrari lại có 1 chặng đua đáng quên. Dù có những vị trí xuất phát khá cao song cuối cùng đã không có được điểm nào.
stt | tay đua | xe | LAP | kết quả | PTS |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 53 | 1:27:25.770 | 26 |
2 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 53 | +2.904s | 18 |
3 | Sergio Perez | RED BULL | 53 | +8.811s | 15 |
4 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 53 | +14.618s | 12 |
5 | Lando Norris | MCLAREN | 53 | +64.032s | 10 |
6 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 53 | +75.857s | 8 |
7 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 53 | +76.596s | 6 |
8 | Fernando Alonso | ALPINE | 53 | +77.695s | 4 |
9 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 53 | +79.666s | 2 |
10 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 53 | +91.946s | 1 |
11 | Carlos Sainz | FERRARI | 53 | +99.337s | 0 |
12 | George Russell | WILLIAMS | 52 | +1 lap | 0 |
13 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 52 | +1 lap | 0 |
14 | Esteban Ocon | ALPINE | 52 | +1 lap | 0 |
15 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 52 | +1 lap | 0 |
16 | Charles Leclerc | FERRARI | 52 | +1 lap | 0 |
17 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 52 | +1 lap | 0 |
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 52 | +1 lap | 0 |
19 | Mick Schumacher | HAAS | 52 | +1 lap | 0 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS | 52 | +1 lap | 0 |
Kết quả phân hạng: Max Verstappen giành pole
Max Verstappen tiếp tục duy trì được tốc độ vượt trội, giành pole với khoảng cách 0.2 giây so với Lewis Hamilton.
Xếp sau họ là những người đồng đội Valtteri Bottas (P3) và Sergio Perez (P4).
Các phiên chạy Q2 và Q3 đều diễn ra suôn sẻ. Chỉ có phiên Q1 có hai lần cờ đỏ ở đầu phiên (Yuki Tsunoda tông rào) và cuối phiên (Mick Schumacher tông rào). Nhờ cú tông rào này mà Mick Schumacher có lần đầu tiên vào Q2 nhưng anh không thể chạy thêm vòng nào.
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | Q1 | Q2 | Q3 | LAP |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:31.001 | 1:31.080 | 1:29.990 | 16 |
2 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:31.237 | 1:30.788 | 1:30.248 | 20 |
3 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:31.669 | 1:30.735 | 1:30.376 | 16 |
4 | Sergio Perez | RED BULL | 1:31.560 | 1:30.971 | 1:30.445 | 16 |
5 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:32.079 | 1:31.146 | 1:30.840 | 19 |
6 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:31.898 | 1:31.353 | 1:30.868 | 22 |
7 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:32.209 | 1:31.567 | 1:30.987 | 20 |
8 | Lando Norris | MCLAREN | 1:31.733 | 1:31.542 | 1:31.252 | 18 |
9 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:32.158 | 1:31.549 | 1:31.340 | 17 |
10 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:32.181 | 1:31.615 | 1:31.382 | 21 |
11 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:32.139 | 1:31.736 | 10 | |
12 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:32.132 | 1:31.767 | 12 | |
13 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:32.722 | 1:31.813 | 13 | |
14 | George Russell | WILLIAMS | 1:33.060 | 1:32.065 | 13 | |
15 | Mick Schumacher | HAAS | 1:32.942 | 7 | ||
16 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:33.062 | 7 | ||
17 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:33.354 | 7 | ||
18 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:33.554 | 7 | ||
NC | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 2:12.584 | 7 | ||
RT | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 2 |
Kết quả FP3: Tiếp tục là Max Verstappen
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | KHOẢNG CÁCH | LAP |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:31.300 | 11 | |
2 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:32.047 | +0.747s | 14 |
3 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:32.195 | +0.895s | 17 |
4 | Sergio Perez | RED BULL | 1:32.238 | +0.938s | 15 |
5 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:32.266 | +0.966s | 15 |
6 | Lando Norris | MCLAREN | 1:32.336 | +1.036s | 14 |
7 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:32.624 | +1.324s | 15 |
8 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:32.681 | +1.381s | 16 |
9 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:32.707 | +1.407s | 16 |
10 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:32.759 | +1.459s | 14 |
11 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:32.820 | +1.520s | 15 |
12 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:33.017 | +1.717s | 17 |
13 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:33.051 | +1.751s | 15 |
14 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:33.200 | +1.900s | 18 |
15 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:33.328 | +2.028s | 16 |
16 | George Russell | WILLIAMS | 1:33.364 | +2.064s | 16 |
17 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:33.424 | +2.124s | 17 |
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:33.584 | +2.284s | 16 |
19 | Mick Schumacher | HAAS | 1:34.143 | +2.843s | 14 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:34.642 | +3.342s | 13 |
Kết quả FP2: Max Verstappen nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | KHOẢNG CÁCH | LAP |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:32.872 | 21 | |
2 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:32.880 | +0.008s | 27 |
3 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:33.125 | +0.253s | 23 |
4 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:33.340 | +0.468s | 25 |
5 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:33.550 | +0.678s | 23 |
6 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:33.685 | +0.813s | 23 |
7 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:33.696 | +0.824s | 25 |
8 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:33.698 | +0.826s | 24 |
9 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:33.786 | +0.914s | 26 |
10 | Lando Norris | MCLAREN | 1:33.822 | +0.950s | 24 |
11 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:33.831 | +0.959s | 23 |
12 | Sergio Perez | RED BULL | 1:33.921 | +1.049s | 24 |
13 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:33.955 | +1.083s | 25 |
14 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:34.079 | +1.207s | 24 |
15 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:34.447 | +1.575s | 25 |
16 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:34.632 | +1.760s | 24 |
17 | George Russell | WILLIAMS | 1:35.266 | +2.394s | 25 |
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:35.331 | +2.459s | 25 |
19 | Mick Schumacher | HAAS FERRARI | 1:35.512 | +2.640s | 24 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS FERRARI | 1:35.551 | +2.679s | 23 |
Kết quả Fp1: Valtteri Bottas nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | KHOẢNG CÁCH | LAP |
1 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:33.448 | 24 | |
2 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:33.783 | +0.335s | 21 |
3 | Max Verstappen | RED BULL | 1:33.880 | +0.432s | 23 |
4 | Sergio Perez | RED BULL | 1:34.193 | +0.745s | 25 |
5 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:34.329 | +0.881s | 25 |
6 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:34.644 | +1.196s | 24 |
7 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:34.693 | +1.245s | 21 |
8 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:34.699 | +1.251s | 20 |
9 | Lando Norris | MCLAREN | 1:34.707 | +1.259s | 21 |
10 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:34.847 | +1.399s | 22 |
11 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:34.950 | +1.502s | 24 |
12 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:35.116 | +1.668s | 23 |
13 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:35.135 | +1.687s | 20 |
14 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:35.275 | +1.827s | 23 |
15 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:35.289 | +1.841s | 16 |
16 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:35.342 | +1.894s | 24 |
17 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:35.612 | +2.164s | 22 |
18 | Nikita Mazepin | HAAS FERRARI | 1:36.651 | +3.203s | 24 |
19 | Mick Schumacher | HAAS FERRARI | 1:37.329 | +3.881s | 14 |
20 | Roy Nissany | WILLIAMS | 1:37.881 | +4.433s | 16 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia