
Lewis Hamilton giành pole GP nước Anh 2020
Có vẻ như với Lewis Hamilton bây giờ các chặng đua F1 chỉ thật sự bắt đầu từ Q3, tay đua đang nắm giữ kỷ lục số lần giành pole vừa nâng độ khó của kỷ lục này lên con số 91 bằng cách thiết lập một kỷ lục khác-thời gian hoàn thành vòng đua nhanh nhất ở Silverstone 1m24.303s.
Nhưng Hamilton sẽ không chỉ kể cho các phóng viên vòng chạy tuyệt vời của mình, mà còn cả pha mất lái ở Q2, làm phiên chạy bị tạm ngưng (cờ đỏ) trong khoảng 10 phút.
Tất nhiên việc Lewis Hamilton dồn sức kiếm pole ở Q3 thì đồng đội Valtteri Bottas-người nhanh nhất các phiên FP3 Q1 Q2-phải ngậm ngùi nhận vị trí xuất phát thứ hai ở buổi đua chính GP nước Anh 2020 ngày mai.
Hai đội đua được đánh giá là chỉ kém Mercedes là Red Bull và Racing Point, mỗi đội chỉ có một người lọt vào vòng phân hạng cuối cùng. Đó là Max Verstappen (P3) và Lance Stroll (P6).
Hôm qua, Charles Leclerc nói anh có tốc độ đua phân hạng tốt hơn đua chính và đã giành được vị trí xuất phát thứ 4 khá bất ngờ. Hãy chờ xem ngày mai tay đua người Monaco sẽ thể hiện như thế nào. Trong khi đó đồng đội Sebastian Vettel vẫn tỏ ra chật vật ở vị trí thứ 10.
Bộ đôi Mclaren là Lando Norris (P5) và Carlos Sainz (P7) bị chiếc xe hồng của Lance Stroll chia cắt.
Đội đua còn lại bảo toàn quân số ở Q3 là Renault. Họ sẽ xuất phát từ vị trí thứ 8-Daniel Ricciardo và thứ 9-Esteban Ocon.
Alexander Albon (P12) lại gây thất vọng khi dừng bước ở Q2. Lần này thì anh chậm hơn một chiếc xe ‘vệ tinh’ Alpha Tauri của Pierre Gasly (P11).
Tay đua được góp mặt vào phút chót-Nico Hulkenberg có vẻ chưa biết cách khai thác hết sức mạnh của chiếc RP20 nên chỉ đạt kết quả khiêm tốn P13, trên Daniil Kvyat (P14) và George Russell (P15). Kvyat sẽ bị trừ 5 bậc xuất phát do lỗi thay hộp số.
Ở nhóm cuối bảng có 4 chiếc xe sử dụng động cơ Ferrari lần lượt là Kevin Magnussen (P16), Antonio Giovinazzi (P17), Kimi Raikkonen (P18) và Romain Grosjean (P19).
Chốt sổ là tân binh Nicholas Latifi của Williams.
Kết quả phân hạng GP nước Anh 2020:
POS | DRIVER | Q1 | Q2 | Q3 |
---|---|---|---|---|
1 | 1:25.900 | 1:25.347 | 1:24.303 | |
2 | 1:25.801 | 1:25.015 | 1:24.616 | |
3 | 1:26.115 | 1:26.144 | 1:25.325 | |
4 | 1:26.550 | 1:26.203 | 1:25.427 | |
5 | 1:26.855 | 1:26.420 | 1:25.782 | |
6 | 1:26.243 | 1:26.501 | 1:25.839 | |
7 | 1:26.715 | 1:26.149 | 1:25.965 | |
8 | 1:26.677 | 1:26.339 | 1:26.009 | |
9 | 1:26.396 | 1:26.252 | 1:26.209 | |
10 | 1:26.469 | 1:26.455 | 1:26.339 | |
11 | 1:26.343 | 1:26.501 | ||
12 | 1:26.565 | 1:26.545 | ||
13 | 1:26.327 | 1:26.566 | ||
14 | 1:26.774 | 1:26.744 | ||
15 | 1:26.732 | 1:27.092 | ||
16 | 1:27.158 | |||
17 | 1:27.164 | |||
18 | 1:27.366 | |||
19 | 1:27.643 | |||
20 | 1:27.705 |
Tổng hợp