GP Áo 2021: Max Verstappen có thêm chiến thắng cực kỳ dễ dàng, Lewis Hamilton mất tốc nghiêm trọng
Cập nhật kết quả chặng đua GP Áo 2021: Kết quả đua chính: Max Verstappen dễ dàng chiến thắng Max Verstappen lại có thêm một chiến thắng vô cùng đơn giản với khoảng cách 17 giây cộng với điểm fastest lap. Valtteri Bottas tận dụng được án phạt của Lando Norris và sự mất tốc […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Cập nhật kết quả chặng đua GP Áo 2021:
Kết quả đua chính: Max Verstappen dễ dàng chiến thắng
Max Verstappen lại có thêm một chiến thắng vô cùng đơn giản với khoảng cách 17 giây cộng với điểm fastest lap.
Valtteri Bottas tận dụng được án phạt của Lando Norris và sự mất tốc bất ngờ của Lewis Hamilton đã về đích ở vị trí thứ hai.
Lando Norris về đích ở vị trí thứ 3. Đầu chặng đua anh bị phạt 5 giây vì lỗi đẩy Sergio Perez ra ngoài trường đua, sau đó còn bị Lewis Hamilton vượt, nhưng sau khi thay lốp đã có thể vượt lại Hamilton.
Lewis Hamilton sau khi thay lốp thì bị mất tốc độ trầm trọng, bị đồng đội Valtteri Bottas và Norris nên bị đẩy khỏi bục podium.
Sergio Perez sau khi bị Norris phạm lỗi thì lại phạm 2 lỗi y chang với Charles Leclerc đã bị phạt tổng cộng 10 giây, dù cán đích P5 nhưng bị đẩy xuống P6.
Có 1 tay đua khác bị phạt 2 lần cho cùng 1 lỗi là Yuki Tsunoda. Tay đua người Nhật Bản 2 lần cán vạch trước khi vào pit.
Charles Leclerc tiếp tục có một cuộc đua khá mạnh mẽ, nhưng do 2 lần lao ra bãi sỏi nên bị ‘đứt hơi’ ở cuối cuộc đua, phải chủ động nhường đường cho đồng đội Carlos Sainz có lốp mới hơn. Sainz đã vượt thành công Daniel Ricciardo.
Ngoài ra còn có thể kể đến việc Fernando Alonso ngăn George Russell ghi điểm số đầu tiên cho Willliams.
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | LAP | KẾT QUẢ | PTS |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 71 | 1:23:54.543 | 0 |
2 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 71 | +17.973s | 0 |
3 | Lando Norris | MCLAREN | 71 | +20.019s | 0 |
4 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 71 | +46.452s | 0 |
5 | Carlos Sainz | FERRARI | 71 | +57.144s | 0 |
6 | Sergio Perez | RED BULL | 71 | +57.915s | 0 |
7 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 71 | +60.395s | 0 |
8 | Charles Leclerc | FERRARI | 71 | +61.195s | 0 |
9 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 71 | +61.844s | 0 |
10 | Fernando Alonso | ALPINE | 70 | +1 lap | 0 |
11 | George Russell | WILLIAMS | 70 | +1 lap | 0 |
12 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 70 | +1 lap | 0 |
13 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 70 | +1 lap | 0 |
14 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 70 | +1 lap | 0 |
15 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 70 | +1 lap | 0 |
16 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 70 | +1 lap | 0 |
17 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 69 | DNF | 0 |
18 | Mick Schumacher | HAAS | 69 | +2 laps | 0 |
19 | Nikita Mazepin | HAAS | 69 | +2 laps | 0 |
NC | Esteban Ocon | ALPINE | 0 | DNF | 0 |
Kết quả phân hạng: Max Verstappen giành pole, Lando Norris P2, George Russel vào Q3
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | Q1 | Q2 | Q3 | LAP |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:04.249 | 1:03.927 | 1:03.720 | 15 |
2 | Lando Norris | MCLAREN | 1:04.345 | 1:04.415 | 1:03.768 | 18 |
3 | Sergio Perez | RED BULL | 1:04.833 | 1:04.483 | 1:03.990 | 23 |
4 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:04.506 | 1:04.258 | 1:04.014 | 18 |
5 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:04.563 | 1:04.376 | 1:04.049 | 19 |
6 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:04.841 | 1:04.412 | 1:04.107 | 21 |
7 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:04.967 | 1:04.518 | 1:04.273 | 21 |
8 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:04.846 | 1:04.493 | 1:04.570 | 20 |
9 | George Russell | WILLIAMS | 1:04.907 | 1:04.553 | 1:04.591 | 15 |
10 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:04.927 | 1:04.547 | 1:04.618 | 21 |
11 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:04.596 | 1:04.559 | 15 | |
12 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:04.906 | 1:04.600 | 15 | |
13 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:04.977 | 1:04.719 | 15 | |
14 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:04.472 | 1:04.856 | 9 | |
15 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:04.782 | 1:05.083 | 15 | |
16 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:05.009 | 9 | ||
17 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:05.051 | 6 | ||
18 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:05.195 | 6 | ||
19 | Mick Schumacher | HAAS | 1:05.427 | 9 | ||
20 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:05.951 | 9 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | KHOẢNG CÁCH | LAP |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:04.591 | 15 | |
2 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:05.129 | +0.538s | 22 |
3 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:05.277 | +0.686s | 20 |
4 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:05.280 | +0.689s | 27 |
5 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:05.345 | +0.754s | 27 |
6 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:05.347 | +0.756s | 29 |
7 | Sergio Perez | RED BULL | 1:05.396 | +0.805s | 20 |
8 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:05.434 | +0.843s | 23 |
9 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:05.484 | +0.893s | 35 |
10 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:05.542 | +0.951s | 22 |
11 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:05.546 | +0.955s | 19 |
12 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:05.561 | +0.970s | 23 |
13 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:05.674 | +1.083s | 22 |
14 | George Russell | WILLIAMS | 1:05.694 | +1.103s | 23 |
15 | Lando Norris | MCLAREN | 1:05.700 | +1.109s | 23 |
16 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:05.725 | +1.134s | 21 |
17 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:05.747 | +1.156s | 31 |
18 | Mick Schumacher | HAAS | 1:06.078 | +1.487s | 26 |
19 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:06.105 | +1.514s | 17 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:06.289 | +1.698s | 28 |
Kết quả FP2: Lewis Hamilton nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | KHOẢNG CÁCH | LAP |
1 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:04.523 | 31 | |
2 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:04.712 | +0.189s | 34 |
3 | Max Verstappen | RED BULL | 1:04.740 | +0.217s | 35 |
4 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:05.139 | +0.616s | 33 |
5 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:05.268 | +0.745s | 37 |
6 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:05.356 | +0.833s | 37 |
7 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:05.379 | +0.856s | 38 |
8 | Fernando Alonso | ALPINE | 1:05.393 | +0.870s | 34 |
9 | Lando Norris | MCLAREN | 1:05.466 | +0.943s | 34 |
10 | Antonio Giovinazzi | ALFA ROMEO | 1:05.511 | +0.988s | 32 |
11 | Sergio Perez | RED BULL | 1:05.516 | +0.993s | 39 |
12 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:05.527 | +1.004s | 36 |
13 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:05.620 | +1.097s | 37 |
14 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:05.624 | +1.101s | 33 |
15 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:05.698 | +1.175s | 32 |
16 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:05.708 | +1.185s | 33 |
17 | George Russell | WILLIAMS | 1:05.819 | +1.296s | 36 |
18 | Mick Schumacher | HAAS | 1:05.911 | +1.388s | 35 |
19 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:06.014 | +1.491s | 38 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:06.173 | +1.650s | 35 |
Kết quả Fp1: Max Verstappen nhanh nhất
STT | TAY ĐUA | ĐỘI ĐUA | KẾT QUẢ | KHOẢNG CÁCH | LAP |
1 | Max Verstappen | RED BULL | 1:05.143 | 37 | |
2 | Charles Leclerc | FERRARI | 1:05.409 | +0.266s | 33 |
3 | Carlos Sainz | FERRARI | 1:05.431 | +0.288s | 33 |
4 | Valtteri Bottas | MERCEDES | 1:05.445 | +0.302s | 31 |
5 | Yuki Tsunoda | ALPHATAURI | 1:05.474 | +0.331s | 35 |
6 | Kimi Räikkönen | ALFA ROMEO | 1:05.586 | +0.443s | 28 |
7 | Lewis Hamilton | MERCEDES | 1:05.709 | +0.566s | 32 |
8 | Sergio Perez | RED BULL | 1:05.726 | +0.583s | 31 |
9 | Pierre Gasly | ALPHATAURI | 1:05.726 | +0.583s | 36 |
10 | Lando Norris | MCLAREN | 1:05.880 | +0.737s | 28 |
11 | Esteban Ocon | ALPINE | 1:05.980 | +0.837s | 30 |
12 | Daniel Ricciardo | MCLAREN | 1:06.181 | +1.038s | 31 |
13 | Lance Stroll | ASTON MARTIN | 1:06.203 | +1.060s | 30 |
14 | Guanyu Zhou | ALPINE | 1:06.414 | +1.271s | 29 |
15 | Sebastian Vettel | ASTON MARTIN | 1:06.444 | +1.301s | 28 |
16 | Callum Ilott | ALFA ROMEO | 1:06.564 | +1.421s | 23 |
17 | Mick Schumacher | HAAS | 1:06.583 | +1.440s | 29 |
18 | Roy Nissany | WILLIAMS | 1:06.683 | +1.540s | 34 |
19 | Nicholas Latifi | WILLIAMS | 1:06.978 | +1.835s | 36 |
20 | Nikita Mazepin | HAAS | 1:07.316 | +2.173s | 30 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia